Tra cứu điểm, kết quả học tập các cấp 1, 2, 3 trên toàn quốc

MENU Tra cứu điểm Vnedu Tra Cứu Điểm chuẩn Đại học

Quy chế đánh giá, xếp loại học lực học sinh cấp 1, 2, 3 mới nhất 2024

Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành mới nhất vào ngày 20/7/2021 đã đem lại nhiều thay đổi đáng chú ý trong việc xếp loại học lực của học sinh. Thông tư này có hiệu lực từ năm học 2021-2022 và sẽ thay thế cho thông tư 58/2011/TT-BGDĐT . Vậy điều gì mới trong Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và ảnh hưởng của nó đến học sinh, giáo viên và các bậc phụ huynh? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.

Mục đích đánh giá, xếp loại học lực nhằm xác định mức độ rèn luyện và học tập của học sinh theo yêu quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông; Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để học sinh điều chỉnh hoạt động rèn luyện và học tập, cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy học.

1. Cách xếp loại học lực đối với học sinh cấp 1

Xếp loại học lực đối với học sinh cấp 1

Xếp loại học lực đối với học sinh cấp 1

Đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học bao gồm các yếu tố:

  • Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục của học sinh tiểu học được thực hiện vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học.
  • Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực được thực hiện vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học. Cụ thể:
XẾP LOẠI HỌC LỰC TIÊU CHUẨN
Hoàn thành xuất sắc
  • Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt;
  • Các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt;
  • Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
Hoàn thành tốt
  • Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có
  • Kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt;
  • Các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt;
  • Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
Hoàn thành
  • Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng
  • Có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành;
  • Các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt;
  • Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
Chưa hoàn thành Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

2. Thay đổi cách xếp loại học lực đối với học sinh THCS, THPT 

Các năm học trước, áp dụng quy định tại Điều 5 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, học sinh THCS, THPT được xếp loại học lực cuối kì và cả năm theo 5 loại là: Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT mới ban hành, kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt. Cụ thể:

Đánh giá học sinh THCS và THPT dựa vào các yếu tố:

– Đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh

– Đánh giá thường xuyên

– Đánh giá định kỳ (đánh giá tổng quát qua từng học kỳ)

Theo đó, đánh giá học THCS, THPT thông qua các hình thức sau:

  • Đánh giá bằng nhận xét
  • Đánh giá bằng điểm số
  • Hình thức đánh giá đối với các môn học

2.1. Cách xếp loại học lực học sinh cấp 1, 2, 3 mới nhất

Xếp loại học lực đối với học sinh THCS, THPT TIÊU CHUẨN
Mức Tốt
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
Mức Khá
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt
  • Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
  • Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt Các trường hợp còn lại.

 

➡️➡️ Nếu bạn nắm được kết quả học tập các môn, điểm trung bình từng học kỳ, hay cả năm hãy xem điểm tại đây: Tra cứu điểm vnedu!

Lưu ý:

1. Hình thức đánh giá bằng nhận xét sẽ áp dụng đối với các môn: Âm nhạc, Giáo dục thể chất, Mỹ thuật, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm, Nội dung giáo dục của địa phương, hướng nghiệp.

2. Hình thức giá bằng nhận xét kết hợp với điểm số áp dụng cho các môn học còn lại. Theo quy định các bài kiểm tra sẽ được nhận xét theo hai mức:

– Đạt yêu cầu (Đ): Nếu học sinh đảm bảo được một trong những điều kiện:

+ Học sinh nắm cơ bản những yêu cầu về chuẩn kỹ năng, kiến thức với nội dung trong những bài kiểm tra của môn;

+ Học sinh luôn có sự cố gắng, tích cực trong học tập, khi thực hiện các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng trong bài kiểm tra đều có sự tiến bộ rõ rệt.

– Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Học sinh thuộc các trường hợp còn lại.

Trên đây là cách xếp loại học lực áp dụng đối với học sinh THCS THPT theo Thông tư 22. Thông tư này sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 05/9/2021 và thực hiện theo lộ trình:

– Từ năm học 2021 – 2022 đối với học sinh lớp 6.

– Từ năm học 2022 – 2023 đối với học sinh lớp 7 và lớp 10.

– Từ năm học 2023 – 2024 đối với học sinh lớp 8 và lớp 11.

– Từ năm học 2024 – 2025 đối với học sinh lớp 9 và lớp 12.

>>> Xem thêm:  Học sinh xếp loại gì khi có 01 môn không đạt?

cach-xep-loai-hoc-luc-cap

Học sinh tích cực giúp đỡ nhau trong học tập

2.2.  Quy định về xét lên lớp

1. Điều kiện xét lên lớp hoặc được công nhận hoàn thành chương trình THCS, chương trình THPT như sau:

– Kết quả rèn luyện cả năm học (bao gồm kết quả đánh giá lại sau khi rèn luyện trong kì nghỉ hè) được đánh giá mức Đạt trở lên.

– Kết quả học tập cả năm học (bao gồm kết quả đánh giá lại các môn học) được đánh giá mức Đạt trở lên.

– Nghỉ học không quá 45 buổi trong một năm học (tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm nghỉ học có phép và không phép, nghỉ học liên tục hoặc không liên tục).

2. Đối với những học sinh phải rèn luyện trong kỳ nghỉ hè thì phải thực hiện kiểm tra, đánh giá lại môn học trong thời điểm đó

3. Học sinh không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 13, thông tư 22 thì không được lên lớp hoặc không được công nhậ hoàn thành chương trình THCS, chương trình THPT.

4. Đối với học sinh khuyết tật: Hiệu trưởng căn cứ kết quả đánh giá học sinh khuyết tật để xét lên lớp hoặc công nhận hoàn thành chương trình THCS, chương trình THPT đối với học sinh khuyết tật.

5. Học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Chưa đạt thì phải rèn luyện trong kì nghỉ hè.

2.3 Quy định Khen thưởng cuối năm học

Danh hiệu Điều kiện
Học sinh Xuất sắc
  • Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt
  • Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt
  • Có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên
Học sinh Giỏi
  • Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt
  • Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
– Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
– Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

 

3. Những điểm mới trong xếp loại học lực theo thông tư 22

3.1. BỎ phân biệt môn chính, môn phụ

Đối với quy định cũ, việc xếp loại học lực giỏi, học sinh phải đạt điểm trung bình tất cả các môn từ 8,0 trở lên và bắt buộc điểm trung bình của một trong 03 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ phải đạt từ 8,0 trở lên.

Tuy nhiên đối với định mới Tại Điều 9 Thông tư 22, học sinh được đánh giá kết quả học tập ở mức tốt nếu điểm số trung bình các môn từ 6,5 trở lên, trong đó có ít nhất 6 môn từ 8,0 trở lên;và tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét phải ở mức Đạt.

Như vậy theo quy định mới, điểm các môn sẽ được tính như nhau, không phân biệt môn nào chính, môn nào phụ.

3.2. Kết quả rèn luyện thay thế cho xếp loại hạnh kiểm

– Kết quả rèn luyện (Thông tư mới): Được Giáo viên đánh giá dựa vào phẩm chất, ưu điểm, hạn chế, sự tiến bộ trong quá trình rèn luyện và học tập từng môn của học sinh.

  • Được phân thành 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt .
  • Xếp loại học lực từng kỳ học và cả năm được đánh giá theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt và Chưa Đạt.

– Kết quả hạnh kiểm (Cũ):

  • Được xếp thành 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình, Yếu
  • Xếp loại học lực sẽ được xếp thành 5 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém

3.3. Bỏ danh hiệu học sinh tiên tiến, chỉ khen thưởng học sinh sinh giỏi, xuất sắc

Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 22 năm 2021, cuối năm học, hiệu trưởng sẽ chỉ trao tặng giấy khen danh hiệu học sinh xuất sắc và học sinh giỏi. Không còn khen thưởng danh hiệu học sinh tiên tiến (theo Điều 18 Thông tư 58 sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1Thông tư 26) như các năm học trước.

Theo thông tư mới, cuối năm học, Hiệu trưởng chỉ trao giấy khen danh hiệu học sinh xuất sắc và giỏi. Bỏ danh hiệu học sinh tiến tiến như các năm trước.

Tuy nhiên, nhà trường còn có thể bổ sung thêm phần khen thưởng dành cho học sinh có thành tích đặc biệt hoặc học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập.

3.4. Có tới 6 môn bỏ điểm số thay bằng nhận xét

Đó là các môn Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

Trước đó chỉ có các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục được đánh giá bằng nhận xét.

3.5. Có một môn bị đánh giá chưa đạt vẫn được lên lớp

Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đã mang đến nhiều điểm mới và khác biệt so với các năm trước đó. Theo đó việc đánh giá, xếp loại học lực học sinh cũng đã thay đổi hoàn toàn đã mang đến nhiều thay đổi tích cực trong việc xếp loại học lực của học sinh.

Hy vọng bài viết này đã giải thích rõ hơn về quy định xếp loại học sinh các cấp. Nếu có bất kỳ băn khoăn nào xin vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc để lại bình luận phía dưới để được giải đáp. Trân trọng cảm ơn!

TIN NỔI BẬTxem thêm >>
Học sinh trượt mất loại khá, chỉ vì thiếu 0,1 điểm Điểm trung bình loại khá, giỏi nhưng có một một môn loại yếu, xếp loại thế nào? Có những trường hợp học sinh đạt loại Khá hoặc giỏi cả năm học, nhưng lại có 1 môn không đạt xếp loại đó. Vậy việc xếp loại sẽ được điều chỉnh như thế nào trong trường hợp này? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về quy định và cách […] cách đánh giá, xếp loại học lực học sinh cấp 1, 2, 3 Quy chế đánh giá, xếp loại học lực học sinh cấp 1, 2, 3 mới nhất 2024 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành mới nhất vào ngày 20/7/2021 đã đem lại nhiều thay đổi đáng chú ý trong việc xếp loại học lực của học sinh. Thông tư này có hiệu lực từ năm học 2021-2022 và sẽ thay thế cho […] diem-thi-duoi-3.5-co-thi-lai-khong Học sinh THCS, THPT điểm trung bình môn dưới 3,5 có phải thi lại không? Điểm trung bình môn sẽ phản ánh chính xác quá trình học của học sinh, căn cứ vào đó giáo viên dễ dàng đánh giá xếp loại học lực, đồng thời quyết định học sinh có được lên lớp hay không, đặc biệt có những trường hợp cần thi lại […] 1 môn dưới 5 có lên lớp không Điểm 1 môn dưới 5 có được lên lớp không? Quy định xét lên lớp THCS, THPT 1 môn dưới 5 điểm có lên lớp không? Điểm trung bình môn dưới 5 có phải thi lại không? Đây là thắc mắc của nhiều các bậc phụ huynh và học sinh, đặc biệt nếu thi giữa kỳ dưới trung bình có sao không? Những lo lắng này sẽ […] cach-tinh-diem-trung-binh-mon Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT chính xác nhất Ở bậc THCS, THPT điểm số trung bình môn luôn là vấn đề được các bạn học sinh quan tâm bởi sẽ quyết định đến danh hiệu cuối năm, xem xét có đủ điều kiện lên lớp không, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách tính điểm. Dưới đây […]
TIN MỚIxem thêm >>
noi-quy-hoc-sinh-thcs 10 điều nội quy học sinh THCS là gì? Hình thức xử phạt học sinh không tuân thủ nội quy? Nội quy học sinh THCS là một bộ quy tắc được đặt ra để giúp các em học sinh trung học cơ sở (THCS) có một môi trường học tập và sống chuẩn mực. Nó bao gồm những quy định về hành vi, văn hóa và kỷ luật trong trường […] sơ yếu lý lịch học sinh thcs Hướng dẫn chi tiết cách viết sơ yếu lý lịch học sinh THCS Sơ yếu lý lịch học sinh THCS là giấy tờ quan trọng được tạo ra nhằm ghi lại các thông tin lý lịch của học sinh. Trong sơ yếu lý lịch THCS sẽ bao gồm rất nhiều các thông tin khác nhau nên học sinh cần phải điền đầy đủ […] giao-duc-stem-thcs Tổng hợp các sản phẩm Stem của học sinh THCS ở nhiều môn học khác nhau STEM là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ những lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học. Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, việc đào tạo và phát triển các kỹ năng STEM cho học sinh đã trở thành một xu hướng quan […] hoat-dong-chu-dao-cua-hoc-sinh-thcs Các hoạt động chủ đạo của học sinh THCS là gì? Hoạt động chủ đạo sẽ có vai trò quan trọng trong sự phát triển của cả trẻ em và người lớn, tuy nhiên ở mỗi lứa tuổi sẽ có hoạt động chủ đạo khác nhau. Vậy hoạt động chủ đạo của học sinh THCS là gì? Bạn đọc hãy cùng […] giao-duc-gioi-tinh-cho-hoc-sinh-thcs1 Tầm quan trọng của Giáo dục giới tính cho học sinh THCS Giáo dục giới tính cho học sinh THCS là một chủ đề nhạy cảm và quan trọng trong việc giáo dục học sinh. Trong giai đoạn tuổi dậy thì, học sinh bắt đầu có những sự thay đổi về cơ thể và tâm lý, đồng thời cũng phải đối mặt […]